「技術・人文知識・国際業務」:L.X.Q様

「特定活動」→「技術・人文知識・国際業務」ビザへの変更

就職活動ビザ不許可からの変更申請

ベトナム人のお客様から、愛知県に住む弟が専門学校を卒業後、就職活動をしているが就労先が見つからず、就職活動ビザも不許可になってしまったとご相談をいただき、無事に「技術・人文知識・国際業務」ビザへの変更許可をいただきました!

 

L.X.Q様(ベトナム国籍)

 

<L.X.Q様のプロフィール>

ベトナム国籍、28歳、会社員(当時はアルバイト)

 

 

<L.X.Q様より「お客様の声」をいただきました!>

 

Q1. Vui lòng cho biết quá trình dẫn đến việc cần phải xin Visa của bạn ?

・申請が必要になった経緯を教えてください。

 

  1. Mình bị trật visa chờ shyu .

就職活動するためのビザは不許可だったからです。

 

 

Q2. Vì sao bạn lại chọn Văn phòng Luật sư Nagoya làm hồ sơ cho bạn ?

・どうして行政書士オフィスエムに依頼しましたか?

 

  1. Vì mình được người anh giới thiệu để biết đến văn phòng .

兄の紹介で事務所を知りました。

 

 

Q3. Ấn tượng đầu tiên của bạn về văn phòng như thế nào?

・最初の印象はどうでしたか?

 

  1. Cô Luật sư và chị nhân viên người Việt hỗ trợ quá nhiệt tình .

先生とベトナム人のスタッフがとても懇切丁寧にサポートしてくれました。

 

 

Q4. Ấn tượng của bạn như thế nào về mức phí của văn phòng?

・費用についてどのような印象を受けましたか?

 

  1. Mức phí cũng ok.

費用もOKです。

 

 

Q5. Bạn có gặp vấn đề khó khăn gì trong quá trình làm thủ tục không?

・手続きの中で困ったことはありましたか?

 

5.Không có vấn đề gì khi làm thủ tục xin visa .

ビザの申請手続の中で特に問題ありませんでした。

 

 

Q6. Ấn tượng của bạn như thế nào về việc thủ tục?

・手続きの印象はどうですか?

 

  1. Cô Luật sư làm hồ sơ rất cẩn thận .

先生は非常に慎重に申請書類を作成しくれました。

 

 

Q7. Những điểm nào mà bạn cho rằng việc đã nhờ văn phòng làm thủ tục là tốt?

・行政書士オフィスエムに依頼してよかったことはどんなことですか?

 

  1. Nhiệt tình làm đúng quy trình, cẩn thận từng bước một.

正しいプロセスに従い、一つ一つ慎重に懇切丁寧にしてくれたところです。

 

 

Q8. Hãy cho một vài lời khuyên cho những người sau này  làm thủ tục ?

・これから手続きする人にアドバイスをお願いします。

 

8.Các bạn sau hãy tin tưởng ở bên văn phòng luật sư Nagoya .

行政書士オフィスエムは信用出来ます。

 

 

Q9. Hãy cho biết về kế hoạch trong tương lai của bạn.

・今後の将来設計を教えてください。

 

9._Tương  lai nếu còn liên quan gì về việc xin visa thì mình vẫn sẽ tin tưởng vào văn phòng của cô Luật sư .

将来、ビザ申請に関することがあれば、先生の事務所を信用して依頼させていただきます。

 

 

 

<L.X.Q様、ありがとうございました!>

L.X.Qさん、素敵なコメントをいただきましてありがとうございます!

 

無事に許可をいただけてよかったですね!

これからもお仕事頑張って下さいね。

 

 

 

ページ上部へ戻る